Tổng quan Đau tai và chảy dịch ở tai
Đau tai, chảy dịch tai là hai hội chứng lớn về lĩnh vực tai trong chuyên khoa Tai Mũi Họng và thường gặp trong nhiều bệnh lý với nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên.
Đau tai và chảy dịch ở tai
Nguyên nhân Đau tai và chảy dịch ở tai
Có nhiều nguyên nhân gây đau tai và chảy dịch tai, với mỗi một nguyên nhân cụ thể ngoài biểu hiện triệu chứng đau tai hoặc chảy dịch tai còn kèm theo các triệu chứng biểu hiện bệnh lý khác khiến bệnh nhân phải đi khám.
Đau tai
Tùy theo vị trí đau và triệu chứng phụ mà nghĩ đến các nguyên nhân khác nhau:
a. Do tổn thương ở tai
– Vành tai:
- Viêm, áp xe sụn vành tai
- Viêm tấy dái tai, u bã đậu dái tai bội nhiễm
- Eczema cấp tính vành tai
- Zona tai
- U máu vành tai
– Ống tai:
- Viêm ống tai ngoài cấp
- Eczema cấp tính ống tai ngoài
- Nhọt, viêm tấy hoặc viêm loét ống tai ngoài
- Zona tai
– Tai giữa:
- Viêm tai giữa cấp (giai đoạn xung huyết, ứ mủ)
- Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm và viêm tai giữa mạn tính không nguy hiểm những đợt hồi viêm
– Có kèm theo chảy dịch tai
- Viêm tai ngoài
- Eczema cấp
- Viêm tai giữa cấp tính vỡ mủ hoặc viêm tai xương chũm cấp, viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm
- Ung thư tai
– Có kèm theo đau vùng xương chũm
- Nhọt hoặc viêm ống tai ngoài kèm theo viêm hạch sau tai
- Phản ứng xương chũm trong viêm tai cấp
- Viêm tai xương chũm cấp hoặc mạn tính
- Ung thư xương chũm
b. Không có bệnh tích ở tai: Thường là các trường hợp có biêu hiện đau tai phản xạ
– Họng: Viêm họng cấp, viêm Amydan cấp, áp xe quanh Amydan
– Miệng:
- Viêm loét ở đáy lưỡi
- Ung thư lưỡi
– Viêm khớp thái dương hàm
– Viêm hoặc áp xe tuyến nước bọt mang tai
– Tai biến do răng: Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm, sâu
– Thanh quản:
- Ung thư hạ họng – thanh quản
- Lao thanh quản
- Viêm loét thanh quản cấp
– Đau dây thần kinh thanh quản trên
Chảy dịch tai
Có thể chảy dịch mủ đục, dịch trong, chảy máu.
a. Chảy mủ đục
– Viêm ống tai ngoài cấp, nhọt ống tai vỡ mủ
– Viêm tai giữa cấp vỡ mủ
– Viêm tai giữa mạn tính (thường thể nguy hiểm có cholesteatoma)
– Viêm tai xương chũm cấp và mạn tính
– Lao tai
b. Chảy dịch trong
– Viêm tai giữa mạn tính mủ nhày
– Viêm tai giữa cấp sau cúm
– Viêm tai giữa cấp hoặc viêm tai giữa xung huyết
– Eczema cấp
c. Chảy dịch lẫn máu
– Chấn thương tai
– Vỡ xương đá
– Polyp ống tai hoặc hòm nhĩ
– Ung thư tai
Triệu chứng Đau tai và chảy dịch ở tai
Đau tai
* Triệu chứng cơ năng
– Đau tai: Cần khai thác rõ thời gian, mức độ, vị trí đau, tính chất đau tự nhiên hay có liên quan đến ăn, nhai hoặc nuốt thức ăn
– Các triệu chứng kèm theo: Chảy dịch, chảy mủ tai, ù tai, nghe kém hoặc nuốt đau, nuốt vướng, giọng ngậm hạt thị….
Chảy dịch, chảy mủ tai
* Triệu chứng thực thể
Có thể khám thấy tổn thương ở một hoặc nhiều vị trí sau đây:
– Vành tai và ống tai ngoài nề, xung huyết, có mụn nước, chảy dịch vàng trong hoặc dịch mủ lẫn máu; ấn nắp tai, kéo vành tai, ấn vùng dái tai bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt, rụt người lại.
– Màng nhĩ: Viêm dày, xung huyết, căng phồng hoặc có lỗ thủng ở các vị trí với các kích thước khác nhau
– Xương chũm: Bề mặt da vùng chũm viêm nề xung huyết, ấn đau một trong các vị trí mặt xương chũm, mỏm chũm, bờ sau xương chũm
– Họng:
- Amydal xung huyết, bề mặt có nhiều giả mạc, Amydal bị đẩy lồi ra trước lên trên hoặc ra sau xuống dưới.
- Thành bên họng có khối phồng lan dọc xuống hạ họng, bề mặt xung huyết, đẩy lồi các cấu trúc xung quanh
– Vòm mũi họng viêm nề, đọng nhiều dịch mủ
– Miệng: Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm, sâu
– Lưỡi viêm loét có giả mạc hoặc có khối sùi loét bất thường
– Thanh quản: Viêm phù nề sụn nắp, sụn phễu
– Hai dây thanh: Niêm mạc xung huyết có giả mạc trắng bám, hạn chế di động hoặc có khối sùi lóe bất thường
* Cận lâm sàng
– CT scanner xương thái dương: Có thể thấy hình ảnh viêm xương chũm, dịch hòm nhĩ, các ổ tiêu xưng khuyết xương ở tau giữa hoặc xưng chũm, hình ảnh Cholesteatoma
– CT vùng đầu cổ: Có thể thấy hình ảnh khối áp xe tuyến nước bọt mang tai hoặc áp xe Amydal, áp xe thành bên họng, khối u thanh quản kèm theo các hạch viêm phản ứng
– Siêu âm phần mềm vùng cổ: Phân biệt áp xe hoặc viêm ở tuyến nước bọt mang tai với hạch viêm phản ứng, áp xe hạch
Chảy dịch tai
* Triệu chứng cơ năng
– Cần khai thác tỉ mỉ về tính chất chảy dịch tai:
- Chảy dịch từ khi nào: Cấp tính, mạn tính, thời gian cụ thể;
- Chảy nhiều hay ít, liên tục hay từng đợt;
- Tính chất dịch: Dịch loãng, mủ đặc thối hay nhầy trong như mũi;
- Mùi của dịch: Không mùi, tanh, hôi, thối khẳn như mùi cóc chết, mức đồ của mùi;
- Màu của dịch: Trong, vàng chanh, xanh, nâu, đục bẩn…;
- Có váng, mảng sáng óng ánh, lổn nhổn như bã đậu, có lẫn máu.
– Các triệu chứng khác kèm theo: Sốt, đau tai, nghe kém…
* Triệu chứng thực thể
– Quan sát vị trí chảy dịch: Ống tai ngoài, vành tai, vùng xương chũm sau tai, dưới dái tai hoặc vùng trước tai
– Quan sát các tính chất của dịch về: Loại dịch, màu sắc, mùi của dịch, có váng, mảng sáng óng ánh hay lổn nhổn nhổn như bã đậu
– Ấn đau các điểm: Bề mặt xương chũm, bờ sau xương chũm, mỏm chũm, nắp bình tai
– Nội soi tai:
- Vành tai nề đỏ, có mụn nước
- Ống tai: Viêm nề xung huyết chít hẹp, có nhọt, đọng dịch
- Màng nhĩ: Xung huyết, có lỗ thủng với nhiều kích thước khác nhau
- Hòm nhĩ đọng dịch hoặc mủ
* Cận lâm sàng
– Chụp X-Quang, CT Scanner:
- Khi có mủ tai thối rõ đặc biệt khi có váng óng ánh như váng mỡ hay mảnh trắng mỏng như xà cừ
- Khi thấy lỗ thủng rộng bờ sát khung xương
Trên phim chụp thấy hình ảnh mờ đục các thông bào chũm, viêm xương, các ổ khuyết xương, hình ảnh cholesteatoma
- Đo thính lực: Xác định mức độ nghe kém và định hướng vị trí tổn thương
Các biện pháp chẩn đoán Đau tai và chảy dịch ở tai
Dựa vào triệu chứng chính là đau tai hoặc chảy dịch tai kết hợp với các triệu chứng phụ, khám thực thể lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng như đã nêu ở các phần trên để chẩn đoán xác định bệnh.
Các biện pháp điều trị Đau tai và chảy dịch ở tai
Thuốc giảm đau, chống viêm, chống phù nề đường uống hoặc đường bôi, nhỏ tại chỗ
Điểu trị các bệnh lý có triệu chứng đau tai và chảy dịch tai ta cần điều trị theo căn nguyên gây bệnh và điều trị triệu chứng
Đau tai
– Điều trị triệu chứng
- Thuốc giảm đau, chống viêm, chống phù nề đường uống hoặc đường bôi, nhỏ tại chỗ
– Điều trị theo căn nguyên gây bệnh
- Kháng sinh toàn thân và/ hoặc tại chỗ: viêm do vi khuẩn.
- Thuốc chống nấm tại chỗ: nấm ống tai ngoài.
- Chích rạch, dẫn lưu mủ trong các viêm , áp xe , nhọt ống tai ngoài khi đã hóa mủ.
- Chích rạch, dẫn lưu áp xe tuyến nước bọt mang tai, áp xe quanh Amydal.
- Phẫu thuật kịp thời trong các viêm tai xương chũm cấp có biến chứng hoặc viêm tai xương chũm mạn tính đợt hồi viêm, viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có Cholesteatoma.
Chảy dịch tai
– Điều trị triệu chứng
- Dẫn lưu tốt: Phải đảm bảo để dịch, nhày hay mủ chảy thoát ra dễ dàng
+/ Chích rộng màng nhĩ
+/ Loại bỏ các bít tắc như vảy, cục mủ, polyp…
- Làm thuốc tai hàng ngày cho đến khi hết mủ.
– Điều trị theo căn nguyên gây bệnh
- Điều trị tốt các tình trạng viêm nhiễm mũi họng hoặc đường hô hấp trên: Viêm mũi xoang, viêm VA cấp mủ…
- Xử trí các nguyên nhân gây viêm, bít tắc ở mũi, vòi Eustachi: Phẫu thuật nạo VA, nạo tổ chức Lympho vòm quá phát, phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn, cuốn mũi, polyp mũi…
- Phẫu thuật loại bỏ triệt để bệnh tích xương, cholesteatoma trong viêm tai xương chũm mạn tính hoặc viêm tai giữa mạn tính có cholesteatoma
1. Bài giảng Tai Mũi Họng (GS.TS.Ngô Ngọc Liễn – NXB Y Học 2016 )
2. Giáo trình thực hành Tai Mũi Họng Tập I (Võ Tấn – NXB Y Học 1991)
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc Chuyên viên y tế để được tư vấn cho từng trường hợp Bệnh cụ thể, không tự ý làm theo hướng dẫn của bài viết.